Trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh hiện nay có rất nhiều cơ sở sản xuất gạch không với tổng công suất lên tới 500 triệu viên/năm. Phải kể đến các nhà máy sản xuất như Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng Hải Quân công suất 70 triệu viên/năm, Công ty cổ phần gạch không nung Bắc Ninh 40 triệu viên/năm. Công ty cổ phần gạch Bắc Thái 12 triệu viên /năm... Hình ảnh bên trong nhà máy gạch không nung của công ty Cổ phần xây dựng Hải Quân Mặc dù vậy lượng gạch không nung sản xuất ra vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu của thị trường to lớn như tỉnh Bắc Ninh . Số lượng các công trình lớn vẫn phải nhập gạch không nung từ công ty Cổ phần gạch Khang Minh dưới Hà Nam lên tới hàng trăm triệu viên. Điển hình như các công trình ở khu đô thị mới Tân Hồng - thị xã Từ Sơn . UBND thị xã Từ Sơn , Đoạn đường từ Trần Phú rẽ sang Đền Đô ... Tại sao một thị trường gạch có nhu...
Trước khi bắt đầu bất
cứ chương trình kinh doanh nào đều phải bỏ ra vốn, vốn có nhiều loại nhưng bài
viết hôm nay Đại Việt chỉ xin đi theo đúng nghĩa đen của từ vốn – đó là tiền.
Với 1 chương trình sản
xuất và kinh doanh gạch không nung các bạn cần hiểu và nắm rõ xem mình sẽ phải
cần những gì và làm những gì để mình có thể chủ động nguồn vốn đầu tư. Ở đây
chúng tôi sẽ tạm thời tính toán chi phí đầu tư ban đầu và kinh phí hoạt động
trong vòng 1 tháng đối với dây chuyền có công suất nhỏ nhất lấy bằng 2 vạn
viên/ca 8 tiếng. Và mặc định nhà xưởng sẽ đạt tại khu công nghiệp Tiên Sơn, Từ
Sơn, Bắc Ninh.
Thứ nhất: Chi phí thuê đất – chi phí cho hoạt động sản xuất.
Xác định được mảnh đất
của bạn mà bạn định đặt nhà máy sản xuất. Một mảnh đất đẹp là mảnh đất thuận lợi
cho việc vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm đi tiêu thụ. Khi đó bạn sẽ phải
xác định xem đầu tư mua một khu đất hay là thuê đất sẽ phù hợp hơn với chương
trình kinh doanh của mình. Và KCN Tiên Sơn là một khu thỏa mãn các điều kiện ở
trên.
Với máy công suất 2 vạn
viên/ngày cần tối đa ít nhất 3000 m2 đất để thực hiện hoạt động sản xuất với mức
giá tính trung bình là 58000 VND/m2/tháng ( đây là diện tích đất tính có 1 phần
mái che rồi) tính ra sẽ phải chi 174000000 VNĐ/tháng cho tiền thuê đất.
Thứ 2: Chi phí mua máy móc thiết bị - chi phí cố định.
Xác định nhà cung cấp
thiết bị để cung cấp máy. Với đơn vị cung cấp là Đại Việt máy công suất 2 vạn viên/
ngày của hãng máy gạch Tam Liên tên gọi QT4 có giá khoảng 1.700.000.000 tỷ đồng.
| Đầu tư dây chuyền sản xuất gạch không nung |
| Đầu tư dây chuyền sản xuất gạch không nung |
![]() |
| Đầu tư dây chuyền sản xuất gạch không nung |
Thứ 3: Trả lương nhân công vận hành.
Với quy mô dây chuyền
QT4 cần khoảng 7 người công nhân từ công nhân vận hành, kế toán… Với mức lương
trung bình của công nhân khu công nghiệp là 7.000.000 VND/người/tháng. Đây là mức
lương đảm bảo mức sống của người lao động ở mức khá.
Như vậy chi phí trả
cho người lao động trung bình một tháng: 49.000.000 VND.
Thứ 4: Chi phí mua nguyên vật liệu đầu vào trong vòng 1 tháng.
Sản xuất gạch cần rất
nhiều nguyên liệu đầu vào với mức công suất 2 vạn viên/ngày. Mỗi viên trung bình 2 kg vị chi 1 ngày cần 40
tấn nguyên liệu đầu một ngày.
Gạch tiêu chuẩn cần
10% xi măng thì lượng xi măng 1 ngày là 4 tấn. còn lại 36 tấn mạt đá tương đương 25 m3 mạt đá.
Giá mạt đá hiện nay đến
chân xưởng sản xuất là 150.000 VNĐ/khối và xi măng là 1.000.000 VNĐ/tấn.
Tính chi phí 1 tháng
cho nguyên liệu đầu vào là: 206.400.000 VNĐ
Thứ 5: Chi phí hàng tồn kho.
Đây là điều không
mong muốn nhất nhưng là điều hoàn toàn có thể xảy ra vì sao. Mùa xây dựng ở thường
vào các dịp cuối năm khi người ta sửa chữa xây mới nhà cửa để chuẩn bị đón năm
mới và có thời tiết ủng hộ do ít mưa khô hanh.
Nhưng xưởng sản xuất
của chúng ta không thể ngừng sản xuất được, chúng ta vẫn sẽ sản xuất và để mức
tồn kho tối đa 1.000.000 viên. Với mức chi phí cho một viên là 600 đồng.
Chi phí đó là:
600.000.000 VNĐ
Với tất cả các chi
phí trên thì chúng ta có thể dễ dàng hình dung được mức đầu tư mà chúng ta sẽ bỏ
ra để đầu tư dây chuyền gạch không nung
là khoảng 2.572.800.000 VNĐ.
Cụ thể mời xem bảng
dưới đây:
|
STT
|
Khoản
cần chi
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
|
1
|
Mặt bằng thuê hoặc
mua đất
|
m2
|
3000
|
58000/m2/tháng/KCN
Tiên Sơn
|
17400000
|
|
2
|
Mua thiết bị
|
dây chuyền
|
1
|
1700000000
|
1700000000
|
|
3
|
Lương công nhân vận
hành sản xuất
|
Tháng lương
|
7
|
7000000/người/tháng
|
49000000
|
|
4
|
Mua nguyên vật liệu
|
|
|
|
|
|
5
|
Xi măng
|
Tấn
|
4 tấn/ngày
|
1000000/tấn
|
120000000
|
|
6
|
Mạt đá
|
Khối
|
24 khối/ngày
|
120000/khối
|
86400000
|
|
7
|
Hàng tồn kho
|
Viên
|
1000000
|
600
|
600000000
|
|
8
|
Tổng
|
|
|
|
2572800000
|
Trên đây là một bảng
thống kê các chi phí lớn nhất mà doanh nghiệp phải chi, các con số đã được làm
tròn so với thực tế.

Nhận xét
Đăng nhận xét